Northern White-cheeked Gibbon - Vượn má trắng

Scientific name: Nomascus leucogenys 
Vietnamese name: Vượn má trắng
Classification: Primates, Hylobatidae
Conservation Status:
IUCN Red List: CR. Vietnam RDB (2007): EN

Identification - Nhân dạng:

Adult male (left) and adult female (right) N. leucogenys - Vượn má trằng đực trưởng thành (trái) cái cái trưởng thành (phải)

Status and Distribution - Tình trạng và Phân bố:
Northern White-cheeked Gibbon occurs in north-west Vietnam, northern Laos and southern Yunnan Province, China. In Vietnam, the most important site for conservation of N. leucogenys is Pu Mat National Park, with an estimated population of 130 groups and 455 individuals. Other key sites with recently confirmed gibbon populations of significance include Muong Nhe Nature Reserve and Vu Quang National Park. These sites are likely to be global as well as national priorities for the taxon. Lower priority sites include Pu Hoat, Xuan Lien and Pu Huong Nature Reserves (Rawson et al. 2011). Recent gibbon census in Xuan Lien Nature Reserve (Thanh Hoa Province) estimated 41 groups with about 127 individuals (Nguyen Dinh Hai et al. 2013), the second largest population of N.leucogenys in Vietnam.

Vượn má trắng phân bố ở Tây Bắc Việt Nam, Bắc Lào và Nam Vân Nam Trung Quốc. ở Việt Nam, nơi quan trọng nhất cho bảo tồn Vượn má trắng là VQG Pù Mát với quần thể được ước tính khoảng 130 đàn với 455 cá thể. Những khu vực khác có quần thể Vượn má trắng quan trọng được khẳng định gần đây bao gồm KBTTN Mường Nhé và VQG Vũ Quanng. Các quần thể  Vượn má trắng ở các khu vực này có tầm quan trọng quốc gia và quốc tế. Các khu vực có mức ưu tiên thấp hơn gồm các KBTTN Pù Hoạt, Xuân Liên và Pù Huống (Rawson et al. 2011). Nghiên cứu gần đây của Nguyễn Đình Hải và cộng sự (2013) đã ghi nhận được ở KBTTN Xuân Liên có 41 đàn với khoảng 127 cá thể Vượn má trắng. đây là quần thể Vượn má trắng lớn thứ 2 ở Việt Nam.