Eastern black gibbon - Vượn cao vít

Scientific name: Nomascus nasutus 
Vietnamese name: Vượn Cao Vít
Classification: Primates, Hylobatidae
Conservation status:
IUCN Red List - Danh lục Đỏ IUCN: Critically Endangered (CR).
Vietnam Red Data Book - SĐVN (2007) : Endangered (EN)

Identìcation - Nhận dạng:

 

Adult male (left) and adult female (right) N.nasutus  - Vượn cao vít đực trưởng thành (trái) và cái trưởng thành (phải)

Status and distribution - Tình trạng và phân bố:

The entire known global population of N. nasutus is restricted to a single location along the Sino-Vietnamese border - Trung Khanh Cao Vit Conservation Area, Cao Bang Province, Vietnam. Historically, N.nasutus was distributed from South China to Northern Vietnam, extending south to the Red River (Geissman et al.2000).  In China, the species was considered extirpated since the 1950s (Bangjie Tan 1985) until 2006, when three groups were recorded in Guangxi Province along the Sino-Vietnamese border (Bosco Pui Lok Chan et al. 2008), part of the population already known from Vietnam. (Source: Rawson et al. 2011. The Conservation status of Gibbons in Vietnam. FFI/CI, Hanoi, Vietnam).

Trên thế giới, hiện nay Vượn cao vít (Nomascus nasutus) chỉ còn tồn tại ở một khu vực duy nhất thuộc vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc là Khu bảo tồn Vượn cao vít Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng, Việt Nam. Vùng phân bố lịch sử của N.nasutus là từ Nam Trung Quốc  xuống tới Bắc Việt Nam, kéo đài tới sông Hồng (Geissman et al. 2000). Tại Trung Quốc, từ những năm 1950 của Thế kỷ 20, loài này được xem là đã bị tuyệt chủng (Bangjie Tan 1985),  nhưng đến năm 2006 mới phát hiên lại được 3 đàn ở  tỉnh Quảng Tây  sát biên giới Việt Nam (Bosco Pui Lok Chan et al. 2008). Ba đàn này thực chất là một bộ phận của quần thể Vượn cao vít ở Khu bảo tồn Vượn cao vít Trùng Khánh, Cao Bằng. Rawson et al. 2011. (Nguồn: The Conservation status of Gibbons in Vietnam. FFI/CI, Hanoi, Vietnam).